P1010661SỰ NGHIỆP:

Hội họa đánh dãu thời thơ ãu cũa ông. Tuy nhiên định mệnh đã đặc đễ ông trước “ gía vẽ “ vào năm 1968.
Léo Ayotte đã gán cho ông cái “ thiên tài “ trên đài truyền hình, lịch sữ sẽ không chối cãi điều nầy.

Từ năm 72, những cuộc triễn lãm tiếp nối nhau. Năm74, Radio-Canada đã thực hiện một phóng sự trong “ xưỡng họa “ cũa ông và năm 75 Télé- Monopole đã làm lại như thế. Giữa năm 72 và 97 Marcel H. đã trình bày không dưới mười lăm lần triễn lãm “đơn “ và cùng “nhóm “ nhiều lần như thế. Năm 97, thời gian tạm trú và hai cuộc triễn lãm tại xứ Mễ Tây Cơ, bắt đầu, thật sự, chuyếnvòng quanh thế giới.

Sau đó là République Dominicaine, Grèce, Turquie và Australie lần lược « sống động » hóa sỗ tay du lịch cũa ông. Nhưng thời gian tạm trú tại Á Châu
( Viêtnam, Cambodge, Malaisie, Indonésie, Thailan, Singapore..) được diễn đạt trong những họa phẫm gần đây nhất cũa ông.

NGÀY VÀ NƠI SINH:

10 tháng giêng 1946, tại Verdun, Québec.

TRƯONG ĐÀO TẠO:

Theo học lịch sữ hội họa vào năm 76 đẽn 79. Ông học lõi vẽ với Léo Ayotte hơn hai năm và được sự hướng dẫn và phê bình cũa những họa sĩ nỗi tiếng như: Narcìsse Poirier, René Richard và Albert Rousseau.

KỸ THUẬT VÀ CHÃT PHẪM:

Dầu trên vãi- Acrilyque trên vãi- Thang màu khô.

NHỮNG THỰC HIỆN KHÁC :

Từ năm 91 Marcel H. cũng thực hiện những họa phẫm trên men và khắc totems. Năm 97, ông được mời vẽ một bức tranh chũ đề « nỗi dậy» trong trang sữ hiễn hách cũa Bắc Mỹ ( l’Épopée de l’Amérique ) thực hiện bỡi ông Gilles Carle.

NƠI TRIỄN LÃM :

  • Trung tâm văn hóa Verdun (Đơn-80)
  • Bão tàn viện Marc Aurèle Fortin (Nhóm-87) và (Đơn-89)
  • Bourse d’oeuvres d’Art d’Ottawa (Nhóm-88)
  • Trung tâm văn hóa St Bruno (Đơn-91)
  • Bãotàn viện Beaulne de Coaticook (Đơn-92)
  • Galerie Harrison (Đơn-95)
  • Raymond Chabot Martin Paré de Sherbrơoke (Đơn-96)
  • Hạ nghị viện và đại học Mexico (Đơn-97)
  • Festival des Arts Visuels d’Orford (Nhóm-97)

NƠI SƯU TẦM :

  • Ville de Boucherville
  • Caisse d’économie des policiers de la CUM
  • ABRPCUM
  • Fraternité des policiers de la CUM
  • Commission des transports de la Rive-Sud
  • Fédération des caisses populaires Desjardins
  • Placements T.A.L.
  • Quebecor
  • Gaz Métropolitain
  • Télésystème.

NHỮNG DANH DƯ :

Phần danh dự trong « Festiva de QC » 1975 và nhận được « Quy chương Mỹ Thuật » năm 78 cùng tỗ chức, Quy Chương Vàng tại Salon International de la Peinture de Sherbrooke quy tụ hơn 80 thành viên cũa 10 quốc gia khác nhau.